4.2/5 - (4 bình chọn)
4.2/5 - (4 bình chọn)
NGÀNH KIẾN TRÚC
4.2/5 - (4 bình chọn)
Ngành Kiến trúc (tiếng Anh là Architecture) là ngành đặc thù nằm giữa hai lĩnh vực nghệ thuật và kỹ thuật liên quan đến việc tổ chức sắp xếp không gian, lập hồ sơ thiết kế các công trình kiến trúc. Công việc của một Kiến trúc sư là thiết kế mặt bằng, không gian, hình thức, cấu trúc của một công trình và cung cấp những giải pháp về kiến trúc ở các lĩnh vực xây dựng khác nhau xuất phát từ nhu cầu thực tế về nơi ở, vui chơi, làm việc, đi lại… của con người.
Theo học ngành Kiến trúc, sinh viên được trang bị kiến thức, kỹ năng về kiến trúc mỹ thuật như: công tác quy hoạch - thiết kế đô thị, khả năng lĩnh hội nghệ thuật kiến trúc, phương pháp luận sáng tạo, phương pháp sáng tác kiến trúc…
Ngoài ra, ngành Kiến trúc còn chú trọng đào tạo cho sinh viên các kỹ năng chuyên môn như: kỹ năng quan sát, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thực hành thông qua sử dụng các công cụ, phần mềm chuyên dụng để thực hiện ý tưởng, kỹ năng năm bắt tâm lý khách hàng... để vừa làm tốt công việc chính của một kiến trúc sư là tư vấn thiết kế, vừa có thể tự tin thuyết phục khách hàng.
Sự khác nhau giữa ngành Kiến trúc và ngành Thiết kế nội thất:
Ngành Kiến trúc đào tạo ra những nhà Kiến trúc sư để thiết kế kết cấu và kiến trúc công trình. Họ quan tâm đến những chi tiết trên bản vẽ để cho các nhà thầu xây dựng có thể lấy làm hướng dẫn để thi công công trình.
Ngành Thiết kế nội thất đào tạo ra những người làm công việc thiết kế và quản lý việc lắp đặt nội thất cho không gian. Họ có nhận thức sâu sắc về bố cục không gian sao cho nó được sắp xếp hợp lý dành cho sinh sống hay làm việc.
Mã ngành: 7580102

V00: Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật

V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật

V02: VẼ MT, Toán, Tiếng Anh

V03: VẼ MT, Toán, Hóa

V10: Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật

Để theo học và làm việc trong ngành Kiến trúc, bạn cần phải hội tụ các tố chất sau:

Học tốt các môn Khoa học tự nhiên, có năng khiếu về vẽ;

Có niềm đam mê với nghệ thuật, yêu thích sự tìm tòi;

Năng lực tư duy thẫm mỹ trong không gian, nhận thức và tạo dựng cái đẹp;

Khao khát sáng tạo, đam mê hình khối, tạo dựng công trình;

Kiên trì, sáng tạo, ham học hỏi;

Có bản lĩnh, kiên định;

Có kỹ năng làm việc nhóm, chịu được áp lực công việc cao.

Sau khi tốt nghiệp ngành Kiến trúc có thể đảm nhận tốt công việc tại tại các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp tư vấn thiết kế, các doanh nghiệp xây dựng công trình, các doanh nghiệp bất động sản, các dự án đầu tư xây dựng trong nước và quốc tế. Với các công việc cụ thể:

- Hoạch định dự án, tham gia đấu thầu xây dựng;
- Triển khai thiết kế kiến trúc công trình, thiết kế nội thất, quy hoạch, thiết kế cảnh quan… trong và ngoài nước;
- Giám sát, kiểm tra chất lượng dự án trong quá trình thi công tại công trường;
- Chuyên gia tư vấn, cung cấp các giải pháp về kiến trúc tại các công ty kiến trúc, xây dựng;
- Tham gia quản lý dự án công trình ở các cấp độ khác nhau; kết hợp với một số đồng nghiệp lập xưởng, thành lập công ty thiết kế kiến trúc; tham gia thiết kế kiến trúc;
- Tự thành lập doanh nghiệp riêng trong lĩnh vực thiết kế và thi công xây dựng;
- Tham gia giảng dạy, nghiên cứu về lĩnh vực kiến trúc tại các cơ sở đào tạo, các trường đại học, cao đẳng…
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Kiến trúc dưới đây:
Kiến thức giáo đại cương
1. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh
4. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
5. Tin học đại cương
6. Đại số tuyến tính và hình học giải tích
7. Hình học hoạ hình 1
8. Cơ học lý thuyết
9. Hình học họa hình 2
Phần tự chọn (chọn 2 trong 4 Tín chỉ)
 10. Phép tính vi tích phân hàm một biến (*)
 11. Xác suất thống kê (*)
 12. Văn hoá Việt nam đại cương
Phần tự chọn (chọn 2 trong 4 Tín chỉ)
 13. Mỹ học đại cương(*)
 14. Xã hội học đại cương(*)
 15. Anh văn căn bản 1
 16. Anh văn căn bản 2
 17. Anh văn căn bản 3
 18. Mỹ thuật 1
 19. Mỹ thuật 2
Phần tự chọn (chọn 4 trong 8 Tín chỉ)
 20. Mỹ thuật 3(*)
 21. Mỹ thuật 4(*)
 22. Giáo dục thể chất (học trong 5 học kỳ)
 23. Giáo dục quốc phòng (học trong 5 tuần lễ)
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
 24. Vật liệu xây dựng
 25. Sức bền vật liệu
 26. Cơ học kết cấu
 27. Kết cấu thép
 28. Bê tông
 29. Tin học ứng dụng
Phần tự chọn (chọn 5 trong 10 Tín chỉ)
30. Thi công công trình(*)
31. Kỹ thuật đô thị(*)
 32. Luật xây dựng(*)
 33. Kinh tế xây dựng (*)
 34. Phương pháp sáng tác kiến trúc
 35. Phương pháp thể hiện kiến trúc
 36. Vẽ ghi
 37. Lịch sử kiến trúc Việt Nam
 38. Cấu tạo kiến trúc công trình
 39. Kiến trúc nhà ở
 40. Kiến trúc nhà công cộng
 41. Kiến trúc nhà công nghiệp
 42. Nội, ngoại thất kiến trúc
 43. Qui hoạch xây dựng và phát triển đô thị
 44. Đồ án kiến trúc nhà công cộng quy mô nhỏ
 45. Đồ án kiến trúc nhà ở quy mô nhỏ
 46. Đồ án Kiến trúc nhà công cộng quy mô trung bình
 47. Đồ án Kiến trúc nhà ở cao tầng và khách sạn
 48. Đồ án Kiến trúc nhà công nghiệp
 49. Đồ án KT nhà công cộng không gian lớn có khán giả
 50. Đồ án Qui hoạch
 51. Đồ án kiến trúc công trình tổ hợp đa chức năng
Phần tự chọn (chọn 14 trong 25 Tín chỉ)
 52. Vật lý kiến trúc(*)
 53. Thiết bị kỹ thuật kiến trúc công trình(*)
 54. Lịch sử kiến trúc thế giới(*)
 55. Lịch sử phát triển đô thị(*)
 56. Bảo tồn kiến trúc công trình(*)
 57. Phân tích cảnh quan (*)
 58. Phương pháp thể hiện kiến trúc
 59. Vẽ ghi
 60. Lịch sử kiến trúc Việt Nam
 61. Cấu tạo kiến trúc công trình
 62. Kiến trúc nhà ở
 63. Kiến trúc nhà công cộng
 64. Kiến trúc nhà công nghiệp
 65. Nội, ngoại thất kiến trúc
 66. Qui hoạch xây dựng và phát triển đô thị
 67. Đồ án kiến trúc nhà công cộng quy mô nhỏ
 68. Đồ án kiến trúc nhà ở quy mô nhỏ
69. Đồ án Kiến trúc nhà công cộng quy mô trung bình
 70. Đồ án Kiến trúc nhà ở cao tầng và khách sạn
 71. Đồ án Kiến trúc nhà công nghiệp
 72. Đồ án KT nhà công cộng không gian lớn có khán giả
 73. Đồ án Qui hoạch
 74. Đồ án kiến trúc công trình tổ hợp đa chức năng\
Phần tự chọn (chọn 14 trong 25 Tín chỉ)
 75. Vật lý kiến trúc(*)
76. Thiết bị kỹ thuật kiến trúc công trình(*)
 77. Lịch sử kiến trúc thế giới(*)
 78. Lịch sử phát triển đô thị(*)
 79. Bảo tồn kiến trúc công trình(*)
 80. Phân tích cảnh quan (*)
 81. Anh văn chuyên ngành (*)
 82. Đồ án Bảo tồn kiến trúc (*)
 83. Đồ án kiến trúc cảnh quan(*)
 84. Chuyên đề nhà công cộng
 85. Chuyên đề giải pháp kỹ thuật mới
86. Thực tế tổng hợp
 87. Thực tập nghề nghiệp
 88. Thực tập cuối khoá
 89. Đồ án tốt nghiệp
                                                       Theo Đại học Khoa học - Đại học Huế
1. Đại học Duy Tân- Đà Nẵng
Theo thông tin từ Trường Đại học Duy Tân, mức học phí cho ngành Kiến trúc trong năm học 2024-2025 được quy định như sau:
Chương trình đại trà: 14.784.000 VNĐ/năm
Chương trình tiên tiến hợp tác với Đại học California State University (CSU): 26.000.000 VNĐ/năm
https://duytan.edu.vn/tuyen-sinh/Page/EnrollArticleViewDetail.aspx?id=463&utm

2. Đại học Kiến trúc Hà Nội
Theo thông báo công khai mức thu học phí năm học 2024-2025 của Đại học Kiến trúc Hà Nội, mức học phí cho các ngành nghệ thuật như Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Điêu khắc là 16.400.000 VNĐ/năm.
https://giaoduc.net.vn/chi-tiet-muc-hoc-phi-nganh-kien-truc-tai-mot-so-truong-dai-hoc-nam-hoc-2024-2025-post244422.gd
 
 
 3. Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng
Theo thông tin từ Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng, mức học phí cho ngành Kiến trúc trong năm học 2024-2025 được quy định như sau:
Chương trình đại trà: 28.700.000 VNĐ/năm học
Chương trình tiên tiến: 35.000.000 VNĐ/năm học
Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt-Pháp (PFIEV): 23.900.000 VNĐ/năm học
https://giaoduc.net.vn/chi-tiet-muc-hoc-phi-nganh-kien-truc-tai-mot-so-truong-dai-hoc-nam-hoc-2024-2025-post244422.gd
 
4. Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng áp dụng mức học phí cho năm học 2024-2025 như sau:
Ngành Kiến trúc (chất lượng cao): 930.000 VNĐ/tín chỉ
https://giaoduc.net.vn/chi-tiet-muc-hoc-phi-nganh-kien-truc-tai-mot-so-truong-dai-hoc-nam-hoc-2024-2025-post244422.gd
 
5. Đại học Kiến trúc TP.HCM
Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM áp dụng mức học phí cho năm học 2024-2025 như sau:
Chương trình đại trà: Ngành Kiến trúc: 465.000 VNĐ/tín chỉ
Chương trình chất lượng cao: Ngành Kiến trúc: 1.484.000 VNĐ/tín chỉ
https://unizone.edu.vn/hoc-phi-dai-hoc-kien-truc-tp-hcm/?utm
 
6. Đại học Tôn Đức Thắng
Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) áp dụng mức học phí cho ngành Kiến trúc như sau:
Chương trình đại trà: 26.400.000 VNĐ/năm
Chương trình chất lượng cao: 53.000.000 – 54.000.000 VNĐ/năm
https://edunet.vn/bai-viet/Thong-bao-hoc-phi-dai-hoc-ton-duc-thang-cho-tan-sinh-vien-8664?utm
 
7. Đại học Công nghệ TP.HCM
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) áp dụng mức học phí cho ngành Kiến trúc như sau:
Học phí bình quân: khoảng 18.000.000 VNĐ/học kỳ.
Đơn giá tín chỉ: 1.400.000 VNĐ/tín chỉ
https://www.hutech.edu.vn/tuyensinh/tin-tuyen-sinh/14615406-chinh-sach-hoc-phi-va-hoc-bong-tuyen-sinh-nam-2024-tai-hutech?utm

(Nguồn: https://tuyensinhso.vn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Chat Icon